Chủ Nhật, 27 tháng 9, 2009

Giống LÚA mới của Viện Khoa học Nông nghiệp VN

LUAGAO - Giới thiệu một số giống LÚA mới của Viện KHKT NN VN

I. Nhóm lúa thơm, ngắn ngày, chất lượng cao

1. Giống lúa thơm BT09

Nguồn gốc: Do Viện Cây lương thực – CTP chọn tạo.

Đặc điểm:

- TGST: Vụ mùa 95-100 ngày; vụ xuân 120-125 ngày.

- Chiều cao cây: TB từ 95 -105 cm. Dạng cây gọn, đẻ nhánh khá.

- Bông: Vừa phải, hạt nhỏ màu nâu sẫm. Gạo trong, cơm dẻo và thơm, vị đậm.

- Năng suất trung bình: 5,5-6 tấn/ha, thâm canh cao có thể đạt 7 tấn/ha.

BT09 là giống lúa chất lượng cao, ngắn ngày, khả năng chống chịu sâu bệnh khá, thích ứng rộng.

2. Giống lúa thơm LT25

Nguồn gốc:

Do Bộ mô Đột biến và ưu thế lai, Viện Di truyền NN phối hợp với Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông – Viện CLT và CTP chọn tạo và giới thiệu ra sản xuất.

Đặc điểm:

- TGST: Vụ xuân 120-130 ngày; vụ mùa 105-110 ngày.

- Năng suất: 55-60 tạ/ha, thâm canh tốt đạt 70 tạ/ha.

- Chống chịu: Chống chịu sâu bệnh tốt, ít nhiễm bạc lá, đạo ôn, khô vằn, đặc biệt chống đổ rất tốt.

- Chân đất thích hợp: vàn, vàn cao. Cấy được 2 vụ: xuân muộn và mùa sớm.

3. Giống lúa thơm TL6

Nguồn gốc: Do Trung tâm NC và PT Lúa lai – Viện CLT và CTP chọn tạo.

TGST: 100-110 ngày vụ mùa.

Chiều cao cây: 100-110 cm.

Bông: Dài 25-28cm. Bông to nhiều hạt, TB 150-200 hạt/bông, thâm canh có thể đạt 300 hạt/bông. Hạt thon, vỏ màu nâu, trọng lượng 1.000 hạt: 22-23g.

Năng suất: TB 5,5-6,5 tấn/ha, thâm canh có thể đạt 7,5 tấn/ha.

TL6 là giống chịu thâm canh, khả năng thích ứng rộng, kháng bạc lá tốt hơn HT1 trong vụ mùa.

4. Giống lúa thơm HT6

Nguồn gốc: Giống HT6 do PGS.TS Lê Vĩnh Thảo, Trung tâm NC và PT lúa thuần - Viện CLT-CTP chọn tạo. Giống đã được công nhận tạm thời năm 2008.

Đặc điểm:

- Là giống chịu tâm canh, thích ứng rộng.

- Cứng cây, chống đổ tốt. Chú ý bón phân cân đối.

- Năng suất cao: 6-6,5 tấn/ha, thâm canh có thể đạt 7-7,5 tấn/ha.

- Chống chịu khá với đạo ôn, khô vằn, bạc lá, rầy nâu.

- Gạo HT6 trong, tỷ lệ gạo nguyên cao. Cơm dẻo, đậm, thơm nhẹ.

5. Giống lúa thơm SH2 (XT 27)

Nguồn gốc: Do PGS.TS Tạ Minh Sơn chọn tạo, Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông – Viện CLT và CTP giới thiệu ra sản xuất.

Đặc điểm:

Chất lượng gạo ngon, dẻo, không dính, gần giống gạo nương.

Ngắn ngày: 100-108 ngày vụ mùa.

Tiềm năng năng suất cao, thích ứng rộng.

Sinh trưởng mạnh, đẻ khỏe, cứng cây, lá đòng dài cứng.

Chống chịu khá: Đạo ôn, khô vằn, rầy nâu, bạc lá; chịu rét tốt.

II. GIỐNG LÚA THUẦN, LÚA NẾP NGẮN NGÀY

1. Giống lúa DT45

Nguồn gốc: Do Bộ môn Đột biến và ưu thế lai – Viện Di truyền NN phối hợp cùng Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và khuyến nông – Viện CLT và CTP chọn tạo và giới thiệu ra sản xuất.

Thời gian sinh trưởng: Vụ mùa: 100-110 ngày; vụ xuân: 125-130 ngày.

Chiều cao cây: 95-105cm.

Bông: Dài 20-25cm. Bông to, nhiều hạt, trung bình 170-220 hạt/bông, thâm canh có thể đạt 300 hạt/bông.

Hạt: Hạt bầu, to, trọng lượng 1.000 hạt: 23-25g.

Năng suất: 6,5-7 tấn/ha, thâm canh cao có thể đạt 8 tấn/ha.

- DT45 là giống lúa chịu thâm canh, thích ứng rộng, đặc biệt có thể trồng ở chân trũng hẩu, chịu được nước ô nhiễm.

2. Giống nếp 87-2 (N98)

Đặc điểm sinh học:

TGST: Vụ mùa 110-115 ngày, vụ xuân: 125-135 ngày.

- Chiều cao cây: 100-105cm, cây cúng, chống đổ.

Kháng đạo ôn, bạc lá hơn nếp IR 352.

- NS trung bình 60-65 tạ/ha, thâm canh: 75 tạ/ha.

Xôi dẻo, thơm hơn nếp IR 352.

Thời vụ:

Vụ xuân gieo 20/1-5/2, cấy khi mạ dược 4-5 lá; mạ sân: 2-3 lá.

Vụ mùa gieo 5-15/6, tuổi mạ: Mạ dược: 14-16 ngày, mạ sân: 7-10 ngày.

Mật độ cấy: 40-45 khóm/m2, cấy 2-3 dảnh/khóm.

Phân bón: Phân chuồng300-400kg, đạm ure 8-10kg, lân 15-20kg, kali 5-6 kg/sào Bắc bộ.

Để tìm hiểu thêm về giống, liên hệ cơ quan chuyển giao: Trung tâm Chuyển giao công nghệ và khuyến nông, ĐT: 04.36874751, Fax: (84) 4. 38618137; TS Lê Quốc Thanh, ĐT: 0912338697.

-----

Nguồn: Báo Nông Nghiệp