LUAGAO - Giới thiệu một số giống LÚA mới của Viện KHKT NN VN
I. Nhóm lúa thơm, ngắn ngày, chất lượng cao
1. Giống lúa thơm BT09
Nguồn gốc: Do Viện Cây lương thực – CTP chọn tạo.
Đặc điểm:
- TGST: Vụ mùa 95-100 ngày; vụ xuân 120-125 ngày.
- Chiều cao cây: TB từ 95 -105 cm. Dạng cây gọn, đẻ nhánh khá.
- Bông: Vừa phải, hạt nhỏ màu nâu sẫm. Gạo trong, cơm dẻo và thơm, vị đậm.
- Năng suất trung bình: 5,5-6 tấn/ha, thâm canh cao có thể đạt 7 tấn/ha.
BT09 là giống lúa chất lượng cao, ngắn ngày, khả năng chống chịu sâu bệnh khá, thích ứng rộng.
2. Giống lúa thơm LT25
Nguồn gốc:
Do Bộ mô Đột biến và ưu thế lai, Viện Di truyền NN phối hợp với Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông – Viện CLT và CTP chọn tạo và giới thiệu ra sản xuất.
Đặc điểm:
- TGST: Vụ xuân 120-130 ngày; vụ mùa 105-110 ngày.
- Năng suất: 55-60 tạ/ha, thâm canh tốt đạt 70 tạ/ha.
- Chống chịu: Chống chịu sâu bệnh tốt, ít nhiễm bạc lá, đạo ôn, khô vằn, đặc biệt chống đổ rất tốt.
- Chân đất thích hợp: vàn, vàn cao. Cấy được 2 vụ: xuân muộn và mùa sớm.
3. Giống lúa thơm TL6
Nguồn gốc: Do Trung tâm NC và PT Lúa lai – Viện CLT và CTP chọn tạo.
TGST: 100-110 ngày vụ mùa.
Chiều cao cây: 100-110 cm.
Bông: Dài 25-28cm. Bông to nhiều hạt, TB 150-200 hạt/bông, thâm canh có thể đạt 300 hạt/bông. Hạt thon, vỏ màu nâu, trọng lượng 1.000 hạt: 22-23g.
Năng suất: TB 5,5-6,5 tấn/ha, thâm canh có thể đạt 7,5 tấn/ha.
TL6 là giống chịu thâm canh, khả năng thích ứng rộng, kháng bạc lá tốt hơn HT1 trong vụ mùa.
4. Giống lúa thơm HT6
Nguồn gốc: Giống HT6 do PGS.TS Lê Vĩnh Thảo, Trung tâm NC và PT lúa thuần - Viện CLT-CTP chọn tạo. Giống đã được công nhận tạm thời năm 2008.
Đặc điểm:
- Là giống chịu tâm canh, thích ứng rộng.
- Cứng cây, chống đổ tốt. Chú ý bón phân cân đối.
- Năng suất cao: 6-6,5 tấn/ha, thâm canh có thể đạt 7-7,5 tấn/ha.
- Chống chịu khá với đạo ôn, khô vằn, bạc lá, rầy nâu.
- Gạo HT6 trong, tỷ lệ gạo nguyên cao. Cơm dẻo, đậm, thơm nhẹ.
5. Giống lúa thơm SH2 (XT 27)
Nguồn gốc: Do PGS.TS Tạ Minh Sơn chọn tạo, Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông – Viện CLT và CTP giới thiệu ra sản xuất.
Đặc điểm:
Chất lượng gạo ngon, dẻo, không dính, gần giống gạo nương.
Ngắn ngày: 100-108 ngày vụ mùa.
Tiềm năng năng suất cao, thích ứng rộng.
Sinh trưởng mạnh, đẻ khỏe, cứng cây, lá đòng dài cứng.
Chống chịu khá: Đạo ôn, khô vằn, rầy nâu, bạc lá; chịu rét tốt.
II. GIỐNG LÚA THUẦN, LÚA NẾP NGẮN NGÀY 1. Giống lúa DT45 Nguồn gốc: Do Bộ môn Đột biến và ưu thế lai – Viện Di truyền NN phối hợp cùng Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và khuyến nông – Viện CLT và CTP chọn tạo và giới thiệu ra sản xuất. Thời gian sinh trưởng: Vụ mùa: 100-110 ngày; vụ xuân: 125-130 ngày. Chiều cao cây: 95-105cm. Bông: Dài 20-25cm. Bông to, nhiều hạt, trung bình 170-220 hạt/bông, thâm canh có thể đạt 300 hạt/bông. Hạt: Hạt bầu, to, trọng lượng 1.000 hạt: 23-25g. Năng suất: 6,5-7 tấn/ha, thâm canh cao có thể đạt 8 tấn/ha. - DT45 là giống lúa chịu thâm canh, thích ứng rộng, đặc biệt có thể trồng ở chân trũng hẩu, chịu được nước ô nhiễm. 2. Giống nếp 87-2 (N98) Đặc điểm sinh học: TGST: Vụ mùa 110-115 ngày, vụ xuân: 125-135 ngày. - Chiều cao cây: 100-105cm, cây cúng, chống đổ. Kháng đạo ôn, bạc lá hơn nếp IR 352. - NS trung bình 60-65 tạ/ha, thâm canh: 75 tạ/ha. Xôi dẻo, thơm hơn nếp IR 352. Thời vụ: Vụ xuân gieo 20/1-5/2, cấy khi mạ dược 4-5 lá; mạ sân: 2-3 lá. Vụ mùa gieo 5-15/6, tuổi mạ: Mạ dược: 14-16 ngày, mạ sân: 7-10 ngày. Mật độ cấy: 40-45 khóm/m2, cấy 2-3 dảnh/khóm. Phân bón: Phân chuồng300-400kg, đạm ure 8-10kg, lân 15-20kg, kali 5-6 kg/sào Bắc bộ. Để tìm hiểu thêm về giống, liên hệ cơ quan chuyển giao: Trung tâm Chuyển giao công nghệ và khuyến nông, ĐT: 04.36874751, Fax: (84) 4. 38618137; TS Lê Quốc Thanh, ĐT: 0912338697. ----- Nguồn: Báo Nông Nghiệp